Một số thuật ngữ cho người tập Gym không chỉ là cách trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm. Mà còn được nhắc tới trong những tài liệu hướng dẫn. Kế hoạch rèn luyện mà PT xây dựng cho bạn, chúng rất quan trọng với con đường tập gì? Kế quả đi đâu? Về đâu?

Thuật ngữ cho người tập Gym chỉ nhóm cơ trên cơ thể

Nhóm thuật ngữ dưới đây thường gặp khi bạn tới những phòng Gym cao cấp ở Hà Nội và TPHCM. Lựa chọn một phòng tập chất lượng cao, dịch vụ đa dạng và chuyên nghiệp. Phục vụ tới cả người nước ngoài tới rèn luyện.

Là những thuật ngữ ngắn, dễ hiểu với chúng ta. Thuận tiện cho người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Neck: nhóm cơ cổ
  • Shoulder (hay Deltoids): Nhóm cơ vai, cơ sau gáy
  • Traps: Cơ cầu vai, nằm ở dưới gáy
  • Biceps: Cơ bắp tay trước, hay chúng ta hay gọi là bắp chuột
  • Triceps: Bắp tay sau bắp chuột, hay được gọi là cơ tam đầu. Tham gia vào mọi hoạt động tự nhiên của cơ thể
  • Forearms: Cơ cẳng tay, nhóm cơ ngay dưới hõm cánh tay dọc xuống
  • Chest: Cơ vùng ngực chung, được chia ra gồm cơ ngực trên – dưới có các bài tập riêng
  • ABS: Tổng hợp bài tập cơ bụng, cũng được chia ra bụng trên; bụng dưới; bụng giữa với các bài tập khác nhau.

  • Quads (Quadricep): Thuật ngữ cho người tập Gym, xác định được vùng cơ dùi, bắp đùi trước sau. Là một nhóm cơ lớn, có sức mạnh khủng. Và thực hiện những bài tập khá nặng, kèm theo một khoảng thời gian nghỉ ngơi – phục hồi dài hơn
  • Lats: Vùng cơ xô, là một tảng cơ lớn sau lưng rộng từ sương sống ra tới hai bên nách. Trong những bài tập xô, động tác và trọng lượng tạ có hước kích và vùng cơ bên sườn. Phát triển và mang tới một vùng eo vô cùng thon gọn

  • Midlle Back: Nhóm cơ ở giữa lưng, như hình ảnh mô tả trên. Là vùng cơ được kéo từ gáy xuống nằm giữa xương sống và cơ xô, mở hình chữ V tới vùng bả vai. Cũng là một vùng cơ lớn, tham gia và mọi hoạt động tự nhiên của chúng ta.
  • Lower Back: Nhóm cơ lưng dưới, vùng chúng ta cảm nhận đau mỏi khi ngồi làm việc quá lâu đó. Vùng cơ lớn nằm ở vùng thắt lưng, thường chịu khá nhiều trọng lượng cơ thể khi ngồi.
  • Và một số thuật ngữ cho người mới tập Gym ở những vùng cơ ở thân dưới khác. Gồm Glute (cơ mông), Hamstrings (cơ đùi sau), Calves (cơ bắp chuối sau)

Nhóm thuật ngữ bài tập Gym cho người mới

  • Aerobic: Thể dục nhịp điệu giờ thì cho cả nam và nữ. Với nhịp độ tăng dần từ thấp tới cao. Đưa cơ thể vào một trạng thái vận động mạnh đốt nhiều năng lượng. Có tác dụng lớn khi muốn giảm cân, giảm mỡ nhanh

  • Cardio: Bao gồm các bài tập Aerobic, chạy bộ với máy, đạp xe trong phòng tập, đu xà đơn; xà kép… Đưa cơ thể vào những vận động toàn thân. Vừa gia tăng sức bền, cũng giúp giảm mỡ – tăng cơ đồng đều hơn. Hay cũng có giá trị nhẹ hơn so với nhóm bài tập Gym với tạ, nhằm giảm áp lực cho các vùng cơ bắp.
  • Workout: Nhóm các bài tập bao gồm nhiều nội dung. Có thể chia nhỏ trong mỗi buổi tập, hay có thể chia ra cho từng ngày tập. Đi sâu hơn, chi tiết hơn ví như hôm nay chúng ta sẽ tập cơ tay. Nhưng lại chia nhỏ ra tập bắp tay trước, bắp tay sau, cơ cánh tay. Mỗi bài tập sẽ có tác động, yêu cầu cơ bắp hoạt động khác nhau
  • Yoga: Bản chất hướng tới tăng cường sự dẻo dai, sức bền cơ thể bên cạnh Gym. Vốn tạo ra những vùng cơ vô cùng săn chắc từ trước đó. Độ khó trong Yoga cũng tăng dần lên theo cấp độ của từng bài tập, động tác.

  • Body Mass Index (BMI): Kết quả đo lường giữa chiều cao và cân nặng. Cho ra những chỉ số chính xác, đánh giá thể trạng cơ thể bình thường, Gầy hay quá gầy, các cấp độ béo, thừa cân hay béo phì. Cuối cùng là xây dựng kế hoạch luyện tập, hệ thống bài tập phù hợp.
  • DOMS (Bệnh đau cơ chậm khởi phát): Hay một thuật ngữ trong Gym khác chúng ta gọi là vỡ cơ. Những cơn đau trong cơ tới khi chúng ta mới bắt đầu tập luyện, những mạch máu trong cơ bị tổn thương, rách ra kéo dài vài ngày tới khoảng 1 tuần
  • Bulking: Quá trình xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp. Nâng cao quá trình trao đổi chất, giúp kích thích và phát triển cơ bắp nhanh hơn.
  • Cutting: Quá trình loại bỏ mỡ thừa tối đa trong cơ thể. Giúp cơ bắp phát triển tối đa và tạo nét cho từng vùng cơ bắp. Điển hình nhất là khi anh em lên cơ bụng 6 múi.

Thuật ngữ cho quá trình nội trong một buổi tập Gym

  • Insokinetic: Một bài tập hướng tới việc duy trì tốc độ, nhịp độ của bài tập trong một khoảng thời gian cụ thể. Mặc dù tác dụng của bài tập được đẩy lên mức cực đại, tốt nhất rồi. Nhưng cường độ này sẽ gia tăng sức mạnh, sức bền cho người tập
  • Set: Công thức tính số hiệp cho một bài tập cần cho một bài tập. Thực hiện lặp đi lặp lại động tác không nghỉ, sau mỗi Set (hiệp) sẽ là quãng nghỉ. Khoảng 30 – 45 giây, hoặc 1 phút tuỳ bài tập cho vùng cơ lớn hay nhỏ.

  • Rep: Hay hiểu là Repeats, số lần nhắc lại động tác liên tục không ngừng nghỉ trong mỗi hiệp tập. Với khá nhiều cách làm, nhưng phổ biến nhất vẫn là fix cứng 7 – 9 – 12 – 15 nhịp mỗi hiệp. Hay tăng dần qua mỗi hiệp cũng theo thứ tự 7 – 9 – 12 – 15 Rep/Set tuỳ vào sức khoẻ, thòi gian tập của mỗi người.
  • Isolation: Chỉ việc tập trung vào bài tập, tác động trực tiếp vào một nhóm cơ. Ví dụ với tập tay, thì Isolation sẽ là tập cơ tay trước, tay sau. Bụng có bụng trên – dưới, lưng có lưng giữa, lưng dưới hay cơ xô là Isolation của bài tập cơ lưng
  • Compound: Hướng vào những bài tập có xu hướng tác động tới cả một vùng cơ trên người. Giúp một vùng cơ phát triển đều hơn, cân đối hơn. Có thể liên tưởng tới những nội dung Cardio, luôn vận dụng hoạt động toàn bộ cơ thể bạn.

  • Super Set: Luyện tập theo phương pháp kết hợp các bài tập khác nhau của cùng 1 nhóm cơ lại với rất ít thời gian nghỉ hoặc tập liên tục
  • Over training: Nghĩa là tập luyện quá sức, nó xảy ra khi mà khối lượng hay cường độ tập của 1 người nào đó vượt quá khả năng phục hồi của cơ thể.
  • Warming up: Làm nóng cơ, thường dùng khi bắt đầu 1 buổi tập, làm nóng cơ bằng cách chạy bộ nhẹ nhàng 5 phút hoặc khởi động nhẹ nhàng toàn cơ thể với mức tạ rất nhẹ
  • HIT: Viết tắt của Hight Intensity Training nghĩa là Tập luyện cường độ cao, hiểu đơn giản là tác động cực lớn trong thời gian cực ngắn.

Và đó là cẩm nang thuật ngữ cho người mới tập Gym. Nhóm thuật ngữ chúng ta sẽ nghe thấy nhiều trong cuộc nói chuyện. Trong những tài liệu huấn luyện cá nhân của chúng ta, hãy nhớ và hiểu những thuật ngữ này. Chúng luôn giúp bạn có quá trình luyện tập tốt hơn đó

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here